Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Bài mẫu Describe a person who taught you something important Part 2, 3
Nội dung

Bài mẫu Describe a person who taught you something important Part 2, 3

Post Thumbnail

Describe a person who taught you something important là một topic khá sâu sắc mà chắc hẳn sẽ gợi lên nhiều câu chuyện ý nghĩa.

Các bạn hãy cùng tham khảo phần câu trả lời mẫu mà IELTS LangGo mang đến ngày hôm nay để trau dồi các phương pháp phát triển ý, cũng như mở rộng vốn từ về chủ đề này nhé!

1. Phân tích đề Describe a person who taught you something important

Đến với Part 2, các bạn có thể nhận được một cue card từ giám khảo với nội dung sau:

Describe a person who taught you something important.

You should say:

  • Who this person was
  • What they taught you
  • How they taught it to you
  • And explain why you think what they taught is important.

Chắc hẳn ai cũng sẽ may mắn được gặp một người nào đó mang lại cho chúng ta những kiến thức mà mình tâm đắc. Đó không chỉ đơn thuần là những lý thuyết mang tính học thuật, mà các bạn cũng có thể kể đến những kinh nghiệm, trải nghiệm mà bạn đã có được từ những người đã dẫn dắt mình xuyên suốt quá trình trường thành.

Một bài học quan trọng (something important) nên là một điều khiến bạn ghim sâu, và đôi khi còn áp dụng được trong nhiều hoàn cảnh khác nhau của cuộc sống. Người đã giúp bạn hiểu ra những điều này không nhất thiết phải là một giáo viên, mà có thể là một người anh chị, hay kể cả là một người bạn thân mà các bạn trân trọng.

Describe a person who taught you something important cue card
Describe a person who taught you something important cue card
  • Who this person was

Khi giới thiệu người bạn muốn miêu tả, các chi tiết như tính cách, nghề nghiệp hoặc mối quan hệ giữa bạn và người đó là các thông tin không thể bỏ qua. Tuy nhiên, chúng ta cũng không cần đi sâu vào việc miêu tả để tránh trường hợp phát triển ý lan man nhé.

  • What they taught you

Bên cạnh việc kể ra điều bạn đã học được, bạn cũng có thể nhấn mạnh vào việc bạn đã áp dụng kiến thức này như thế nào trong cuộc sống.

  • How they taught it to you

Một kiến thức quan trọng thường sẽ cần một quá trình để giải thích, chứng minh sao cho người học có thể hiểu được điều đó. Bạn có thể kể lại khái quát về trải nghiệm, bối cảnh, và tương tác giữa hai người trong quá trình giúp bạn hiểu ra kiến thức mà bạn đang nói đến nhé.

  • And explain why you think what they taught is important

Minh chứng rõ nhất cho ý nghĩa của điều bạn đã học được là tác dụng của nó đối với cuộc sống của bạn khi áp dụng, như giúp bạn giải quyết một vấn đề lớn hoặc lường trước một rắc rối.

Outline (dàn ý chi tiết)

Trong vòng 1 phút, các bạn hãy note xuống các ý quan trọng để thể hiện câu trả lời trong 2 phút nhé.

  • Who this person was: a guardian - my dad - humble background - neither educated nor successful
  • What they taught you: endless lifelong lessons - stepping stones - a curiosity for business and humans - accept my lack of knowledge
  • How they taught it to you: stories - not verbally - through mistakes - indirect - what not to do
  • And explain why you think what they taught is important: applies - every small aspects of life - an intrinsic part - qualities - become a virtuous person.

2. Bài mẫu Describe a person who taught you something important Part 2

Với các đề Speaking Part 2, bạn không bắt buộc phải sắp xếp trình tự ý bám sát vào cue card mà hoàn toàn có thể phát triển ý theo mạch câu chuyện của mình.

Điều cần ưu tiên nhất là câu trả lời của bạn cần đáp ứng đủ các câu hỏi trong nội dung, và đừng quên phân bố chi tiết phù hợp để có đủ thời gian cho cả 4 ý nhé.

Describe a person who taught you something important sample Part 2
Describe a person who taught you something important sample Part 2

Bài mẫu tham khảo:

I have always been very fortunate to have my parents as my guardians on my journey of growth. The person who taught me the most important things I've been applying in life is my dad. He's a very ordinary man, coming from a humble background, and he is neither highly educated nor particularly successful. This may sound a bit harsh, but I think it's important to be honest about our starting points. Because of where he comes from, there were not a lot of things he could teach me directly. However, through his stories of interactions with friends and past relationships, I learned a lot about the variety of human personalities, which sparked my curiosity.

None of these lessons were taught verbally; I learned them through observing his mistakes. It was as if he was indirectly telling me what not to do. This curiosity extended beyond understanding people to learning how to start a business. He had tried and failed to start one when I was little, which was a tough time for our family. However, we managed to get through it, and from that experience, I learned resilience and perseverance.

Above all, the biggest lesson I learned was how to accept my lack of knowledge. My dad was the kind of man who would never admit to not knowing something. Throughout my life, I never heard him say the phrase, "I don't know." I questioned this attitude but eventually understood that it was tied to his ego as a man and his pride as a father. I completely understand where he was coming from.

Considering all the lessons I’ve learned from my dad, I deeply appreciate them because I apply this knowledge in every aspect of my life. These lessons have become an integral part of my qualities, helping me strive to become a virtuous person.

Vocabulary:

  • Guardian (n): người giám hộ
  • Ordinary (adj): bình thường
  • Humble background (n): xuất thân khiêm tốn
  • Interaction (n): tương tác
  • Sparked my curiosity (phr.): gợi lên sự tò mò của tôi
  • Verbally (adv): bằng lời nói
  • Observe (v): quan sát
  • Resilience (n): sự kiên cường
  • Perseverance (n): sự bền bỉ
  • Admit (v): thừa nhận
  • Ego (n): cái tôi
  • Pride (n): niềm kiêu hãnh
  • Integral part (n): một phần quan trọng
  • Strive (v): phấn đấu
  • Virtuous (adj): đức hạnh

Bản dịch

Tôi luôn rất may mắn khi có cha mẹ là người bảo hộ trên hành trình trưởng thành của mình. Người đã dạy tôi những điều quan trọng nhất mà tôi đã áp dụng vào cuộc sống là cha tôi. Ông là một người đàn ông rất bình thường, xuất thân từ một gia đình khiêm tốn, và ông không được học hành cao hay đặc biệt thành đạt. Nghe có vẻ hơi khắt khe, nhưng tôi nghĩ rằng điều quan trọng là phải trung thực về điểm khởi đầu của chúng tôi. Vì xuất thân của ông, không có nhiều điều ông có thể dạy tôi trực tiếp. Tuy nhiên, thông qua những câu chuyện về tương tác với bạn bè và các mối quan hệ trong quá khứ, tôi đã học được rất nhiều về tính cách đa dạng của con người, điều này đã khơi dậy sự tò mò của tôi.

Không có bài học nào trong số này được dạy bằng lời nói; tôi học được chúng thông qua việc quan sát những sai lầm của ông. Giống như thể ông đang gián tiếp bảo tôi điều gì không nên làm. Sự tò mò này vượt ra ngoài việc hiểu mọi người để học cách khởi nghiệp. Ông đã thử và thất bại khi tôi còn nhỏ, đó là khoảng thời gian khó khăn đối với gia đình chúng tôi. Tuy nhiên, chúng tôi đã vượt qua được, và từ kinh nghiệm đó, tôi đã học được khả năng phục hồi và sự kiên trì.

Trên hết, bài học lớn nhất mà tôi học được là cách chấp nhận sự thiếu hiểu biết của mình. Bố tôi là kiểu người không bao giờ thừa nhận mình không biết điều gì đó. Trong suốt cuộc đời, tôi chưa bao giờ nghe ông nói câu "Tôi không biết". Tôi đã thắc mắc về thái độ này nhưng cuối cùng đã hiểu rằng nó gắn liền với cái tôi của ông với tư cách là một người đàn ông và lòng tự hào của ông với tư cách là một người cha. Tôi hoàn toàn hiểu lý do ông làm như vậy.

Xem xét tất cả những bài học mà tôi đã học được từ bố, tôi vô cùng trân trọng chúng vì tôi có thể áp dụng kiến ​​thức này vào mọi khía cạnh của cuộc sống. Những bài học này đã trở thành một phần không thể thiếu trong phẩm chất của tôi, giúp tôi phấn đấu trở thành một người có đức hạnh.

3. Describe a person who taught you something important Part 3

Các câu hỏi trong Part 3 thường khá trừu tượng và có độ khó cao, đòi hỏi người nói phải áp dụng nhiều kiến thức xã hội để có thể phát triển ý hiệu quả.

Vậy nên ngoài việc học lý thuyết và làm bài tập, bạn nên trang bị cho mình thêm một chút kiến thức xã hội để xây dựng được những câu trả lời tốt hơn trong IELTS Speaking Part 3 nhé.

Question 1. What qualities do you think a good teacher should have?

All the teachers that I admire in my life have a wonderful trait in common, which is their empathy for students. Being a teacher myself, I can understand that people who do this job need to stand in their students’ shoes to understand any difficulties they’re going through academically, or even help guide them through personal troubles that are affecting their studies if they’re in need. Teachers also need to have a lot of patience, for sometimes, their students may lack discipline or keep making the same mistake time after time. In these situations, teachers must be able to control their temper in order to find the most effective solution objectively.

  • Admire (v): ngưỡng mộ
  • Trait (n): đặc điểm
  • Empathy (n): đồng cảm
  • Stand in one’ shoes (phr.): đứng vào vị trí của ai đó
  • Temper (n): tính khí
  • Objectively (adv): một cách khách quan

Tất cả những giáo viên mà tôi ngưỡng mộ trong cuộc đời mình đều có một đặc điểm chung tuyệt vời, đó là sự đồng cảm với học sinh. Là một giáo viên, tôi có thể hiểu rằng những người làm nghề này cần phải đứng vào vị trí của học sinh để hiểu bất kỳ khó khăn nào mà các em đang trải qua trong học tập, hoặc thậm chí giúp học sinh vượt qua những rắc rối cá nhân đang ảnh hưởng đến việc học nếu cần. Giáo viên cũng cần phải rất kiên nhẫn, vì đôi khi, học sinh của họ có thể thiếu kỷ luật hoặc liên tục mắc cùng một lỗi hết lần này đến lần khác. Trong những tình huống này, giáo viên phải có khả năng kiểm soát tính khí của mình để tìm ra giải pháp hiệu quả nhất một cách khách quan.

Question 2. Who do you think can learn better? Old people or youngsters?

It’s scientifically proven that our brains can gain the most amount of knowledge when we are kids. This is why it’s the ideal time period for children to learn something new, especially languages. As we grow older, our brains also start to age along with our bodies. This also means a gradual decrease in our brain’s ability to acquire new knowledge. Despite the vast amount of experience seniors have, I believe the older you grow, the less motivated a learner you’ll become. To conclude, I think no arguments are needed to decide young people are better learners than the elderly.

  • Ideal (adj): lý tưởng
  • Age (v): lão hoá
  • Gradual (adj): dần dần
  • Acquire (v): có được
  • Motivated (adj) có động lực

Khoa học đã chứng minh rằng não bộ của chúng ta có thể tiếp thu được nhiều kiến ​​thức nhất khi còn là trẻ em. Đây là lý do tại sao đây là khoảng thời gian lý tưởng để trẻ em học một điều gì đó mới, đặc biệt là ngôn ngữ. Khi chúng ta già đi, não bộ của chúng ta cũng bắt đầu lão hóa theo cơ thể. Điều này cũng có nghĩa là khả năng tiếp thu kiến ​​thức mới của não bộ giảm dần. Mặc dù người cao tuổi có rất nhiều kinh nghiệm, tôi tin rằng bạn càng lớn tuổi, bạn sẽ càng trở thành người học kém động lực. Cuối cùng, tôi nghĩ không cần phải tranh luận để quyết định rằng người trẻ học tốt hơn người già.

Describe a person who taught you something important Part 3
Describe a person who taught you something important Part 3

Question 3. What do you think is the best age for children to go to school?

Children in my country mostly start primary education at the age of six, which I think is similar to many other countries around the globe. I think it’s quite reasonable for children to start learning at this age to keep up with the 12-year curriculum in my country’s case. However, there have been debates going on about delaying children’s first year of school to one year later. One year can actually make a great difference in a child’s development, but I think it depends on the child’s parents to determine whether their children are ready for school or not. All-in-all, I agree that 6 or 7-year-olds are neither too young nor too old to start school.

  • Primary education (n): giáo dục tiểu học
  • Around the globe (n): trên toàn cầu
  • Keep up (phr.): theo kịp
  • Debate (n): tranh luận
  • Determine (v): xác định

Trẻ em ở đất nước tôi chủ yếu bắt đầu học tiểu học từ khi sáu tuổi, tôi nghĩ điều này cũng tương tự như nhiều quốc gia khác trên thế giới. Tôi nghĩ rằng việc trẻ em bắt đầu học ở độ tuổi này là khá hợp lý để theo kịp chương trình giảng dạy 12 năm trong trường hợp của đất nước tôi. Tuy nhiên, đã có những cuộc tranh luận về việc hoãn năm đầu tiên đi học của trẻ em đến một năm sau đó. Một năm thực sự có thể tạo ra sự khác biệt lớn trong sự phát triển của trẻ, nhưng tôi nghĩ rằng điều đó phụ thuộc vào cha mẹ của trẻ để xác định xem con họ đã sẵn sàng đến trường hay chưa. Nhìn chung, tôi đồng ý rằng trẻ 6 hoặc 7 tuổi không quá nhỏ cũng không quá lớn để bắt đầu đi học.

Question 4. Do you prefer to study by yourself or with friends?

I would choose to study by myself over having company at any time. The problem isn’t my friends, but I’m more easily distracted than anyone, which means I’ll always be the first one to gossip, fidget, and make jokes as my friends try to concentrate.  I do feel a bit guilty that they never get any job done when I’m around, but me and my friends get along so well that it’s so much easier for us to joke around all day than sit in silence for more than 10 minutes. Besides, I work more productively with my favourite music on while enjoying a sip of coffee.

  • Have company (phr.): có người đồng hành
  • Gossip (v): buôn chuyện
  • Fidget (v): táy máy
  • Concentrate (v) tập trung
  • Get [adv] job done (phr.): hoàn thành một lượng công việc

Tôi sẽ chọn tự học hơn là có bạn đồng hành bất cứ lúc nào. Vấn đề không phải là bạn bè của tôi, nhưng tôi dễ bị mất tập trung hơn bất kỳ ai, điều đó có nghĩa là tôi sẽ luôn là người đầu tiên buôn chuyện, táy máy và đùa cợt khi bạn bè tôi cố gắng tập trung. Tôi cảm thấy hơi tội lỗi vì họ không bao giờ hoàn thành bất kỳ công việc nào khi tôi ở gần, nhưng tôi và bạn bè của tôi rất hợp nhau nên chúng tôi dễ dàng nói đùa hơn là ngồi im lặng trong hơn 10 phút. Bên cạnh đó, tôi làm việc hiệu quả hơn khi bật bản nhạc yêu thích của mình trong khi thưởng thức một ngụm cà phê.

Question 5. What lesson have you found the most important till now?

A lesson that I never forget to practice on a daily basis can be depicted in one phrase: “Patience is the key”. I used to be an extremely hot-tempered person, who jumps to conclusions whenever something goes wrong and immediately puts the blame on people around me. I learned that this is a detrimental behavior when I started running some small businesses. They were only stores or small cafes so what I did was no big deal, but the toughest part was human resource management. I failed many times as a manager as I kept blaming my employees wrongly before looking deep into the issue to find the root of the problem. After a few years of work experience, anger is only something I rarely experience, as I can easily collect myself to make wiser judgments whenever trouble arises.  

  • Depict (v): được miêu tả
  • Hot-tempered (adj): nóng tính
  • Jump to conclusions (phr.): nhảy đến kết luận
  • Put the blame on (phr.): đổ lỗi cho
  • Detrimental (adj): có hại
  • Human resource (phr.): nguồn nhân lực
  • Collect myself (phr.): tự trấn tĩnh

Một bài học mà tôi không bao giờ quên thực hành hàng ngày có thể được mô tả trong một câu: “Kiên nhẫn là chìa khóa”. Tôi từng là một người cực kỳ nóng tính, người vội vàng đưa ra kết luận bất cứ khi nào có điều gì đó không ổn và ngay lập tức đổ lỗi cho những người xung quanh. Tôi đã học được rằng đây là một hành vi có hại khi tôi bắt đầu điều hành một số doanh nghiệp nhỏ. Chúng chỉ là các cửa hàng hoặc quán cà phê nhỏ nên những gì tôi làm không phải là vấn đề lớn, nhưng phần khó khăn nhất là quản lý nguồn nhân lực. Tôi đã thất bại nhiều lần với tư cách là một người quản lý vì tôi liên tục đổ lỗi sai cho nhân viên của mình trước khi xem xét sâu sắc vấn đề để tìm ra gốc rễ của vấn đề. Sau một vài năm kinh nghiệm làm việc, tôi hiếm khi tức giận vì tôi có thể dễ dàng lấy lại bình tĩnh để đưa ra những phán đoán sáng suốt hơn bất cứ khi nào có rắc rối xảy ra.

Question 6. Does teaching need a degree?

There is no doubt that being a teacher is a profession that requires proper training, as people having this job hold the future of all their students. The degree is proof of the commitment, determination and professionalism that each teacher holds to be qualified for this industry. Without a degree, there is no way for the learners, or the learners’ guardians, to put their trust in the facility that’s providing the education. Certificates or degrees are the shortest path to verify an educator’s ability to do their job.

  • Commitment (n): cam kết
  • Determination (n): quyết tâm
  • Professionalism (n): chuyên nghiệp
  • Verify (v): xác minh
  • Educator (n): người giáo dục

Không còn nghi ngờ gì nữa, nghề giáo viên là một nghề đòi hỏi phải được đào tạo bài bản, vì những người làm công việc này nắm giữ tương lai của tất cả học sinh của họ. Bằng cấp là bằng chứng cho thấy sự cam kết, quyết tâm và tính chuyên nghiệp mà mỗi giáo viên có để đủ điều kiện cho ngành này. Nếu không có bằng cấp, học viên hoặc người giám hộ của học viên sẽ không có cách nào để tin tưởng vào cơ sở cung cấp giáo dục. Chứng chỉ hoặc bằng cấp là con đường ngắn nhất để xác minh khả năng làm công việc của một nhà giáo dục.

Question 7. Do you think that we can stop learning at some point of time?

Absolutely yes. Anybody can stop learning at any point in their life if they please. However, it is not something that anyone should do if they want to keep growing as an individual considering all aspects. We as humans unintentionally learn constantly, through past mistakes or even good experiences, because it is an inevitable step in mankind’s progress of evolution. All in all, learning may be a difficult task to some extent, but not learning seems to be the one impossible action in life as long as you’re a living human.

  • If they please (phr.): nếu họ muốn
  • Unintentionally (adv): vô tình
  • Inevitable (adj): không thể tránh khỏi
  • Mankind (n): nhân loại
  • Evolution (n): sự tiến hoá

Hoàn toàn có thể. Bất kỳ ai cũng có thể ngừng học vào bất kỳ thời điểm nào trong cuộc đời nếu họ muốn. Tuy nhiên, đó không phải là điều mà bất kỳ ai cũng nên làm nếu họ muốn tiếp tục phát triển như một cá nhân khi xem xét mọi khía cạnh. Con người chúng ta luôn vô tình học hỏi liên tục, thông qua những sai lầm trong quá khứ hoặc thậm chí là những trải nghiệm tốt đẹp, bởi vì đó là một bước tất yếu trong quá trình tiến hóa của nhân loại. Nhìn chung, học tập có thể là một nhiệm vụ khó khăn ở một mức độ nào đó, nhưng không học tập dường như là hành động không thể thực hiện được miễn là bạn là một người đang sống.

Các câu trả lời mẫu chủ đề Describe a person who taught you something important trên đây chứa rất nhiều những từ và cụm từ mà các bạn có thể áp dụng vào bài thi Speaking của mình để thể hiện ý muốn nói hiệu quả hơn.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thử sức với các cấu trúc và phương pháp phát triển ý mới để không ngừng cải thiện, trau chuốt khả năng nói Tiếng Anh của mình. Chúc các bạn thành công!a

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ 5 / 5

(1 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ